Theo kế hoạch năm học 2023-2024 của Bộ GDĐT, thời gian kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Như vậy, lịch nghỉ hè của học sinh đa số các tỉnh thàn có thể bắt đầu từ ngày 1/6, tùy vào thời gian bế giảng sớm hoặc muộn vào cuối tháng 5.
Theo kế hoạch năm học 2023-2024 của Bộ GDĐT, thời gian kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Như vậy, lịch nghỉ hè của học sinh đa số các tỉnh thàn có thể bắt đầu từ ngày 1/6, tùy vào thời gian bế giảng sớm hoặc muộn vào cuối tháng 5.
Tại Điều 3 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên mầm non như sau:
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên
1. Thời gian làm việc trong một năm của giáo viên mầm non là 42 tuần, trong đó:
a) 35 tuần làm công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (sau đây gọi chung là dạy trẻ);
b) 04 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
c) 02 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên mầm non gồm: nghỉ hè và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau:
a) Thời gian nghỉ hè của giáo viên là 08 tuần, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp, trợ cấp (nếu có);
b) Các ngày nghỉ khác thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các quy định hiện hành.
Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.
Như vậy, thời gian làm việc trong 01 năm của giáo viên mầm non là 42 tuần và có thời gian hưởng chế độ nghỉ hè 2024 là 08 tuần.
Trong khoảng thời gian 08 tuần nghỉ hè này giáo viên mầm non sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương và các phụ cấp trợ cấp khác.
Tại Điều 4 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định về giờ dạy của giáo viên mầm non như sau:
1. Đối với giáo viên dạy các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy trên lớp đủ 6 giờ/ngày và thực hiện các công việc chuẩn bị cho giờ dạy trên lớp cũng như các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để quy đổi đảm bảo làm việc 40 giờ/tuần.
2. Đối với giáo viên dạy các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy trên lớp đủ 04 giờ/ngày và thực hiện các công việc chuẩn bị cho giờ dạy trên lớp cũng như các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để quy đổi đảm bảo làm việc 40 giờ/tuần.
3. Đối với giáo viên dạy lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập, mỗi giáo viên dạy đủ số giờ theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này; trong đó, cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.
4. Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng, ngoài việc thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, hiệu trưởng phải trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục (dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ của giáo viên trong trường) 02 giờ trong một tuần; phó hiệu trưởng phải trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục 04 giờ trong một tuần.
Như vậy, trong 01 tuần, giáo viên mầm non làm việc trong thời gian sau:
- Đối với giáo viên dạy các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày: đảm bảo làm việc 40 giờ/tuần
- Đối với giáo viên dạy các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày: đảm bảo làm việc 40 giờ/tuần
- Đối với giáo viên dạy lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập: cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.
Tại Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như sau:
Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2023.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2024.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2024.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học kỳ 2 năm học 2023-2024 sẽ kết thúc trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024.
Còn bao nhiêu ngày nữa nghỉ hè 2024? (Hình từ Internet)
Lịch nghỉ hè 2024, ngày kết thúc năm học
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 đến 28/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ 27/5 đến 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học từ ngày 24/5 đến 31/5.
Kết thúc học kỳ II ngày 25/5. Tổng kết năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học vào ngày 31/5, nghỉ hè sau mốc thời gian này.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học các cấp học là từ ngày 26-31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành kỳ 2 đối với các cấp học vào 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tổng kết năm học từ ngày 25 đến 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5 đến 30/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Từ ngày 27 đến 30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học ngày 31/5
Tất cả các cấp học bế giảng từ ngày 26 - 31/5.
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 - 25/5;
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 - 28/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 - 31/5
Hoàn thành chương trình ngày 24/5;
Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 24/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 24/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Từ ngày 27-30/5 hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5