Thuế Vat Là Gì Ví Dụ

Thuế Vat Là Gì Ví Dụ

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế phát sinh thường gặp khi bạn mua sản phẩm hoặc sử dụng bất kỳ dịch vụ nào đó. Vậy thuế VAT và quy định xuất thuế VAT (GTGT) khi mua hàng là gì? Hãy cùng Vender tìm hiểu những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết trong bài viết dưới đây nhé!

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế phát sinh thường gặp khi bạn mua sản phẩm hoặc sử dụng bất kỳ dịch vụ nào đó. Vậy thuế VAT và quy định xuất thuế VAT (GTGT) khi mua hàng là gì? Hãy cùng Vender tìm hiểu những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết trong bài viết dưới đây nhé!

Thuế VAT - Thuế giá trị gia tăng là gì

Thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là VAT (Value-Added Tax) là một dạng thuế thương vụ và là một loại thuế gián thu được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng. Và được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Người tiêu dùng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ sẽ phải chịu mức thuế theo quy định từng loại hàng hóa khác nhau, có thể là 0%, 5%, 10% hoặc được miễn thuế.

Tất cả hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Ngoại trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật số 13/2008/QH12 được ban hành năm 2018 về Luật thuế giá trị gia tăng.

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

Luật thuế GTGT quy định 4 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang được áp dụng hiện nay là: 0%, 5%, 10% và miễn thuế.

Miễn thuế - Không kê khai thuế: Những đối tượng hàng hóa, dịch vụ sau đây thuộc nhóm đối không chịu thuế.Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác.Những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh.

(Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Mức thuế 0%: được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, trừ các trường hợp sau:

(Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Mức thuế 5%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:

Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nằm trong các danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%.

Theo các quy định trên, sản phẩm điện tử Apple do Vender bán ra sẽ áp dụng mức thuế suất là 10% .

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT

Đối tượng chịu thuế VAT theo quy định Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC bao gồm các doanh nghiệp và cá nhân sản xuất, kinh doanh có hoạt động mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ và nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ này được bán ra thị trường, giá sản phẩm hoặc dịch vụ đã bao gồm số tiền thuế VAT. Người tiêu dùng khi mua hàng hoặc dịch vụ sẽ thanh toán số tiền này, và người bán sẽ nộp thuế VAT này lên cơ quan Nhà nước.

Đối tượng không chịu thuế VAT được quy định rõ trong các thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC. Các trường hợp phổ biến bao gồm:

Các loại hàng hóa và dịch vụ này được miễn thuế VAT nhằm hỗ trợ các hoạt động sản xuất, dịch vụ và các đối tượng xã hội đặc biệt.

Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp khấu trừ

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn cách tính thuế giá trị gia tăng đối với phương pháp khấu trừ thuế như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn GTGT

Thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

Nếu sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế:

Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết… thì giá chưa có thuế được xác định như sau:

Giá chưa thuế GTGT = Giá thanh toán / (1+ Thuế suất của hàng hóa)

Số thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

=> Số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp A cần phải chịu là: 10% x 300 triệu = 30 triệu đồng.

Khi bán đơn hàng này cho người mua với mức giá 350 triệu đồng, người mua chịu mức thuế suất GTGT 10% đối với mặt hàng này

=> Số thuế GTGT đầu ra là: 10% x 350 triệu = 35 triệu đồng.

Như vậy, số thuế GTGT doanh nghiệp A cần nộp vào ngân sách Nhà nước là: 35 triệu – 30 triệu = 5 triệu đồng.

Điểm khác biệt giữa hai phương pháp

Việc lựa chọn phương pháp tính thuế VAT phù hợp sẽ phụ thuộc vào từng quy định pháp luật thuế của từng quốc gia và tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Hoàn thuế VAT là việc dùng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã thu vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Các trường hợp được hoàn thuế bao gồm:

Để hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT), các doanh nghiệp cần làm theo các bước cụ thể sau đây, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

Sau quá trình quyết toán phát hiện số thuế VAT nộp dư:

Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra (áp dụng cho doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ):

Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT:

Hướng dẫn kê khai nộp thuế giá trị gia tăng

Để kê khai nộp thuế giá trị gia tăng VAT doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:

Xuất hóa đơn GTGT (VAT) khi mua hàng tại Vender

Điều 4, Điều 9, Điều 10 của Thông tư 219/2013/TT-BTC đã quy định thuế suất của thuế VAT là 10% với hàng hóa, dịch vụ. Như vậy nếu bạn mua một chiếc MacBook, iPhone, iPad,…, bạn sẽ thấy trong hóa đơn có dòng “Thuế VAT” đi kèm đó là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ bạn đã mua.

Tất cả đơn hàng đều được xuất hoá đơn điện tử trong 24 giờ (không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ) kể từ khi Quý khách nhận hàng thành công. Hoá đơn sẽ xuất theo thông tin mua hàng nếu Quý khách không đăng ký thông tin xuất hoá đơn.

Vender từ chối xử lý các yêu cầu phát sinh trong việc kê khai thuế đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên nhưng không thanh toán từ tài khoản công ty của Quý khách sang tài khoản công ty của Vender.

1/Thời gian xuất hóa đơn điện tử tại Vender?Các đơn hàng đều được xuất hoá đơn điện tử trong 24 giờ (không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ) kể từ khi Vender nhận được khoản thanh toán.

2/Tôi cần cung cấp thông tin gì để xuất hóa đơn tại Vender?

Đối với Cá nhân cần cung cấp:+ Họ và tên:+ Địa chỉ:+ Email để nhận hóa đơn:

Đối với Công ty cần cung cấp:+ Tên công ty:+ Mã số thuế:+ Địa chỉ công ty:+ Email để nhận hóa đơn:

3/ Tôi mua trả góp MacBook/iPhone/iPad tại Vender thì có xuất hóa đơn GTGT (VAT) không?Có, Hoá đơn VAT sẽ được xuất theo thông tin khách hàng tham gia trả góp.

4/Tôi muốn xuất hóa đơn GTGT (VAT) công ty được không?Có, Giá bán của Vender đã bao gồm thuế VAT. Quý khách chỉ cần thông báo cho nhân viên nếu có nhu cầu xuất hoá đơn.

🏆Chat Zalo: https://zalo.me/3580170500894915761

🏆Chat Facebook: https://m.me/vender.vn

🏘Địa chỉ Showroom: 379 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh📍Xem bản đồ

Thuế GTGT (Thuế Giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Đây là một trong những hệ thống thuế xuất hiện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Được áp dụng rộng rãi từ các doanh nghiệp lớn đến cá nhân kinh doanh nhỏ, VAT đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách quốc gia thông qua việc đánh thuế trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ. Bài viết này, FAST sẽ đi sâu vào khái niệm cơ bản của Thuế VAT, các quy định quan trọng mà mọi người cần biết, và cách thức áp dụng trong thực tế kinh doanh.

VAT (tên tiếng Anh: Value Added Tax) là viết tắt của Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ. Đây là một dạng thuế gián tiếp, có nghĩa là người tiêu dùng cuối cùng sẽ gánh chịu chi phí thuế này, trong khi các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sẽ chịu trách nhiệm thu và nộp thuế cho cơ quan thuế.

Thuế VAT được tính dựa trên phần chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và giá thành sản xuất hoặc giá mua vào, phản ánh giá trị mà doanh nghiệp đã thêm vào sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế suất VAT có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể. Một số mặt hàng và dịch vụ có thể được miễn thuế hoặc áp dụng mức thuế suất ưu đãi để thúc đẩy hoạt động kinh doanh hoặc tiêu dùng trong các lĩnh vực nhất định.

Trong thực tế, VAT là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà nước và được áp dụng rộng rãi trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Việc nộp thuế VAT được thực hiện theo định kỳ, và doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế VAT đã trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ đầu vào từ số thuế VAT phải nộp cho hàng hóa hoặc dịch vụ đầu ra.