Hiện nay, nhu cầu xin lý lịch tư pháp đang ngày càng gia tăng, kể cả người Việt Nam ở Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam cũng như người nước ngoài đã từng ở Việt Nam.
Hiện nay, nhu cầu xin lý lịch tư pháp đang ngày càng gia tăng, kể cả người Việt Nam ở Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam cũng như người nước ngoài đã từng ở Việt Nam.
Điểm giống nhau cơ bản nhất của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là:
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu lý lịch tư pháp cấp cho:
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng để làm gì?
Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là:
Nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm những gì?
Dưới đây là những thông tin có trong giấy lý lịch tư pháp phiếu số 2:
Dưới đây là mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (bản Word)
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (bản PDF)
VISANA - Đơn vị cung cấp dịch vụ làm lý lịch tư pháp trên toàn quốc, cam kết uy tín - hiệu quả - tận tâm.
Đăng ký ngay để được VISANA hỗ trợ và tư vấn tức thì!
Sau đây, Quốc Việt sẽ chia sẻ mẫu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất để quý khách hàng dễ dàng phân biệt:
Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Cùng Quốc Việt phân biệt qua 5 tiêu chí sau đây:
Căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là:
2. Mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 được cấp với mục đích phục vụ công việc khác nhau, cụ thể:
➤ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là dùng để:
➤ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là dùng để:
3. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp là Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đều thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của 2 cơ quan trên (Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp).
Cá nhân/cơ quan/tổ chức căn cứ dựa trên đối tượng và mục đích làm thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp để nộp hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp tới cơ quan có thẩm quyền phù hợp. Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp, quy định rõ về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
➤ Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:
➤ Sở Tư pháp thực cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:
4. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ Điều 42 và Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp, nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có các điểm khác biệt như sau:
Thông tin cá nhân người được cấp Phiếu
Họ tên cha, mẹ, vợ/chồng của người được cấp Phiếu
Thông tin về cấm đảm nhiệm, quản lý, thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh
5. Ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ĐƯỢC PHÉP ủy quyền
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 KHÔNG ĐƯỢC PHÉP ủy quyền
Tóm lại, qua 5 tiêu chí so sánh ở trên, có thể thấy điểm khác biệt cơ bản nhất ở Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là:
Trên đây là thông tin phân biệt về Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Quý khách hàng đang quan tâm về dịch vụ làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, hãy liên hệ ngay với Quốc Việt qua số hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn chi tiết.
Phiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh:
➤➤Tham khảo chi tiết: Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để thể hiện thông tin cá nhân có thuộc đối tượng có án tích hay không; thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để chứng minh cá nhân có án tích hay không; thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã hay không.
Đi nước ngoài định cư cần làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để thuận tiện hơn cho quá trình làm giấy xuất cảnh. Liên hệ với Quốc Việt qua số hotline
để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể.
Cá nhân/cơ quan/tổ chức có thể nộp hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 tại Sở tư pháp tỉnh nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
➤➤Tham khảo chi tiết: Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau khác nhau cơ bản như sau:
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 của Quốc hội, phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho:
Cũng theo quy định tại Luật này, nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
Tuy nhiên, thông tin về việc cấm đảm nhận chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ được đưa vào Lý lịch tư pháp mẫu số 1 nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 để làm gì? Đó chính là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Do có các đối tượng cấp khác nhau, nên mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cũng khác nhau, cụ thể như sau:
Dưới đây là mẫu lý lịch tư pháp số 1
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản Word)
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản PDF)
Phần này sẽ trả lời cho các bạn câu hỏi phiếu lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1. Để cung cấp cho các bạn câu trả lời rõ nhất về sự khác nhau giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, chúng tôi sẽ trình bày thông tin so sánh theo dạng bảng bên dưới.
Trên đây là toàn bộ các thông tin cơ bản về Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 cũng như những điểm khác nhau giữa hai loại lý lịch tư pháp này.
Cả 02 loại phiếu lý lịch tư pháp này đều có thể xin tại:
Nếu quý khách cần thêm thông tin vui lòng liên hệ Hotline 0968.354.027 để VISANA tư vấn và hỗ trợ quý khách làm đúng mẫu nhất.
Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Bài viết này, Quốc Việt sẽ phân biệt chi tiết bằng 2 mẫu Phiếu lý lịch tư pháp mới nhất để quý khách hàng tham khảo chi tiết.
Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh: Cá nhân có hay không có án tích; Cá nhân thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm 2 loại: