Wir verwenden Cookies und Daten, um
Wir verwenden Cookies und Daten, um
Trên đây là các cách xoá bộ nhớ đệm trên điện thoại iPhone trong trường hợp cần thiết. Người dùng lựa chọn cách xoá nhanh chóng, đơn giản nhất để giải phóng dung lượng lưu trữ. Khi thực hiện xoá bộ nhớ đệm, người dùng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Không nên thực hiện xoá bộ nhớ đệm thường xuyên dẫn tới giảm hiệu quả của bộ nhớ. Bạn chỉ nên xoá bộ nhớ đệm khi thực sự cần thiết và đảm bảo giữ lại những dữ liệu quan trọng.
Khi xoá bộ nhớ cache của từng ứng dụng, bạn hãy thận trọng đối với một số ứng dụng liên quan đến công việc, ngân hàng.
Bên cạnh việc xoá bộ nhớ đệm, người dùng có thể gỡ bỏ hoàn toàn những ứng dụng không cần thiết để không gian lưu trữ được tối ưu.
Trên điện thoại iPhone, iOS có nhiệm vụ quản lý bộ nhớ của người dùng một cách hiệu quả. Do đó, trong trường hợp bộ nhớ đệm trên điện thoại bị đầy, bạn hãy tắt nguồn và khởi động lại iPhone. Đây là một cách để điện thoại của bạn xoá bộ nhớ tạm, mở rộng không gian lưu trữ, hoạt động mượt mà hơn đồng thời khắc phục các lỗi thường gặp.
Hiện nay, các ứng dụng dọn dẹp dữ liệu trên điện thoại iPhone rất phổ biến. Người dùng có thể tải ứng dụng về điện thoại để dọn dẹp rác, diệt virus, xoá bộ nhớ đệm iPhone. Tuy nhiên, khi tải cũng như sử dụng những phần mềm này người dùng cần lưu ý nên tìm hiểu cách sử dụng để tránh xoá nhầm dữ liệu quan trọng.
Người dùng điện thoại iPhone có thể tham khảo ứng dụng PhoneClean. Ứng dụng này có chức năng dọn dẹp rác, đảm bảo dung lượng lưu trữ tối ưu. PhoneClean còn tích hợp tính năng diệt virus, người dùng iPhone nên tải xuống để giúp điện thoại hoạt động mượt mà.
Trên điện thoại iPhone thường xuyên có bản cập nhật iOS mới. Nếu không dùng đến, bạn có thể xoá bản cập nhật phần mềm để giải phóng bộ nhớ. Cách xoá bản cập nhật phần mềm hệ thống được thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy mở ứng dụng cài đặt -> chọn cài đặt chung -> tiếp tục chọn mục dung lượng iPhone.
Bước 2: Tiếp theo, bạn hãy chọn mục cập nhật phần mềm -> chọn xoá bản cập nhật để hoàn tất.
Như chúng tôi đã chia sẻ ở trên, bộ nhớ đệm có vai trò lưu trữ tạm thời các thao tác thường dùng trên ứng dụng. Nhờ vậy mà các thao tác trên ứng dụng nhanh hơn nhưng điều này cũng khiến dung lượng khả dụng giảm đi. Lúc này, vai trò của bộ nhớ đệm đi ngược lại ban đầu nên người dùng cần xoá bộ nhớ cache. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các cách xoá bộ nhớ cache trên điện thoại iPhone cho các bạn tham khảo:
Cách xoá bộ nhớ đệm đầu tiên mà bạn có thể áp dụng đó là sử dụng Safari. Tuy nhiên, khi xoá bộ nhớ cache bằng Safari, những tài khoản từng đăng nhập Safari sẽ bị đăng xuất và không còn đề xuất URL,… Thao tác xoá bộ nhớ đệm bằng Safari rất đơn giản như sau:
Đầu tiên, bạn hãy mở cài đặt trên điện thoại -> chọn mục Safari -> chọn xoá lịch sử và dữ liệu trang web. Như vậy, bộ nhớ đệm trên điện thoại iPhone đã được dọn dẹp và giải phóng dung lượng.
Các ứng dụng hoạt động trên điện thoại sẽ được lưu trữ dữ liệu, thao tác sử dụng của người dùng. Sau một thời gian sử dụng, khối lượng dữ liệu lớn hơn dẫn tới bộ nhớ đệm bị đầy. Nếu người dùng không để ý, dữ liệu của các ứng dụng chiếm dung lượng GB lớn. Do đó, người dùng cần tiến hành kiểm tra, xoá bộ nhớ đệm iPhone của từng ứng dụng bằng cách:
Bước 1: Tại màn hình chính, bạn hãy mở ứng dụng cài đặt -> chọn mục cài đặt chung -> chọn mục dung lượng iPhone.
Bước 2: Hệ thống sẽ hiển thị các ứng dụng trên điện thoại với số lượng dữ liệu. Bạn hãy chọn ứng dụng muốn xoá dữ liệu để giải phóng dung lượng -> cuối cùng chọn gỡ bỏ ứng dụng.
Lưu ý, việc xoá dữ liệu ứng dụng sẽ khiến người dùng mất toàn bộ nội dung cũ. Do đó, bạn hãy cân nhắc nên xoá dữ liệu của ứng dụng nào để tránh ảnh hưởng tới quá trình sử dụng.
Việc xoá bộ nhớ đệm iPhone chỉ giải phóng được phần nào dung lượng, chưa thực sự tối ưu. Người dùng cần xoá ứng dụng, tin nhắn không cần thiết, sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây,…. để mở rộng thêm bộ nhớ điện thoại. Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu thêm một số cách giải phóng dung lượng cho các bạn áp dụng:
Tính năng My Photo Stream sẽ tự động đồng bộ hình ảnh trên thiết bị lên tài khoản iCloud. Điều này vô tình khiến dung lượng lưu trữ trên điện thoại bị thu hẹp. Do đó, nếu bạn không thực sự cần thiết sử dụng My Photo Stream thì hãy tắt. Lưu ý, trước khi tắt tính năng này, bạn cần lưu lại hình ảnh quan trọng.
Để tắt tính năng My Photo Stream, giải phóng dung lượng trên điện thoại iPhone, bạn hãy vào cài đặt -> chọn ứng dụng ảnh. Tại mục Ảnh iCloud, bạn hãy gạt nút tròn sang phải trở về trạng thái tắt.
Bên cạnh xoá bộ nhớ đệm iPhone, một trong những yếu tố chiếm dung lượng trên thiết bị nhưng không được để ý tới đó là ứng dụng tin nhắn. Việc người dùng giữ số lượng tin nhắn lớn sẽ khiến thu hẹp dung lượng trống. Do đó, bạn hãy xoá từng tin nhắn cũ, không cần thiết bằng cách thủ công. Hoặc thiết lập chế độ xoá tin nhắn tự động sau một thời gian bằng cách chọn cài đặt -> chọn ứng dụng tin nhắn -> chọn 30 ngày.
Lúc này, tin nhắn nhận được và gửi đi chỉ được lưu trong vòng 30 ngày. Sau thời gian 30 ngày, những tin nhắn này sẽ tự động xoá nhằm giải phóng dung lượng cho điện thoại.
Ngày nay, với sự phát triển hiện đại của công nghệ, các dịch vụ lưu trữ đám mây xuất hiện. Đây là giải pháp để người dùng thoải mái lưu trữ, giảm áp lực cho bộ nhớ điện thoại. Người dùng iPhone có thể lưu trữ dữ liệu trên iCloud vô cùng tiện lợi. Bên cạnh đó, bạn có thể lưu trữ tài liệu liên quan tới công việc, hình ảnh, video trên Google Drive,…
Để giải phóng dung lượng bên cạnh việc xoá bộ nhớ đệm iPhone, người dùng nên tắt tính năng tự động lưu ngoại tuyến. Việc lưu trữ danh sách đọc ngoại tuyến giúp bạn sử dụng được ngay cả khi không có mạng internet. Tuy nhiên, điều này lại chiếm dung lượng của bộ nhớ iPhone. Cách tắt tính năng không lưu trữ đọc ngoại tuyến bằng cách chọn cài đặt -> chọn Safari -> cuối cùng gạt nút tròn tại mục tự động lưu ngoại tuyến về trạng thái off.
Như vậy, chúng tôi đã hướng dẫn cách xoá bộ nhớ đệm iPhone cho các bạn tham khảo. Người dùng hãy thử lần lượt và chọn cách xoá bộ nhớ cache nhanh chóng, thuận tiện nhất. Tuy nhiên, nếu người dùng phải xoá bộ nhớ đệm, giải phóng dung lượng iPhone thường xuyên sẽ cảm thấy không thoải mái. Sự eo hẹp về dung lượng lưu trữ khiến bạn gặp khó khăn, bất cập trong quá trình sử dụng. Vì vậy, để khắc phục vấn đề này, bạn có thể tìm cho mình một chiếc điện thoại iPhone có dung lượng lưu trữ lớn, đáp ứng nhu cầu công việc, học tập.
Hiện tại, Hoàng Hà Mobile cung cấp các sản phẩm điện thoại iPhone đa dạng từ iPhone 11/ 11 Pro/ 11 Pro Max, iPhone 12/ 12 Pro/ 12 Pro Max,… mới nhất là sản phẩm iPhone 15, iPhone 15 Pro, iPhone 15 Plus. Mỗi sản phẩm có dung lượng lưu trữ riêng từ 64GB, 128GB, 256GB, 512GB và khủng nhất là 1TB cho các bạn lựa chọn.
Hãy tới Hoàng Hà Mobile để sở hữu chiếc điện thoại với dung lượng lưu trữ lý tưởng nhất. Bạn yên tâm khi mua sản phẩm điện thoại iPhone nói riêng và các sản phẩm của Apple nói chung tại Hoàng Hà Mobile. Bởi Hoàng Hà Mobile được Apple uỷ quyền bán lẻ các sản phẩm chính hãng. Bên cạnh đó, Hoàng Hà Mobile còn có nhiều chương trình ưu đãi, tri ân mà khách hàng không nên bỏ lỡ.
Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
Quy phạm đạo đức trong thương mại quốc tế về thực phẩm
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Bacillus anthracis
Thực phẩm. Phát hiện chiếu xạ bằng kỹ thuật lọc quỳnh quang bề mặt trực tuyến/đếm đĩa vi sinh vật hiếu khí (DEFT/APAC). Phương pháp sàng lọc
Sản phẩm thực phẩm. Xác định 3-Monocloopropan -1,2-diol bằng sắc ký khí/phổ khối (GC/MS)
Phụ gia thực phẩm. Kali axesulfam
Phụ gia thực phẩm. Chất tạo ngọt. Kali sacarin
Phụ gia thực phẩm. Caroten (thực phẩm)
Phụ gia thực phẩm. Brilliant blue FCF
Phụ gia thực phẩm. Sunset yellow FCF
Thực phẩm. Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitri. Phần 2: xác định hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao/trao đổi ion
Thực phẩm. Xác định aflatoxin B1 và tổng aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, quả có vỏ và sản phẩm của chúng. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có dẫn suất sau cột và làm sạch bằng cột ái lực miễn dịch
Thực phẩm. Xác định nguyên tố vết. Xác định chì, cadimi, crom, molyden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
Thực phẩm. Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp gel pectin
Thực phẩm. Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng phương pháp tính số có xác suất lớn nhất
Thực phẩm. Phát hiện Salmonella. Phương pháp so màu nhanh sử dụng sàng lọc có tăng sinh chọn lọc
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp lấy mẫu thân thịt tươi để phân tích
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Phần 3: Kỹ thuật tính số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indoly beta-D-glucuronid
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 0C sử dụng màng lọc và 5-bromo-4-clo-3-indoly beta-D-glucuronid
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng vi khuẩn axit lactic ưa nhiệt trung bình. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 0C
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện vibrio spp.có khả năng gây bệnh đường ruột. Phần 1: Phát hiện vibrio pahaemolyticus và vibrio cholerae
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện vibrio spp.có khả năng gây bệnh đường ruột. Phần 2: Phát hiện các loài không phải là vibrio parahaemolyticus và vibrio cholerae
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng vi sinh vật ưa lạnh
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng số lượng nhỏ bacillus cereus giả định. Phương pháp phát hiện và kỹ thậut tính số có xáv suất lớn nhất
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng vi khuẩn khử sulfit phát triển trong điều kiện kỵ khí
Đồ hộp thực phẩm. Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae. Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
Phụ gia thực phẩm. Xirô sorbitol
Thực phẩm. Xác định B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện và định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
Phụ gia thực phẩm. Mì chính (tuyển tập)
Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm. Sự thôi ra của chì và cadimi. Phần 2: Giới hạn cho phép
Thực phẩm. Phương pháp xác định phẩm màu hữu cơ trổng hợp tan trong nước
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (staphylococcus uureus và các lòai khác) trên đĩa thạch. Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ
Thực phẩm chế biến từ ngũ cố dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhở
Thực phẩm. Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen. Yêu cầu chung và định nghĩa
Thực phẩm. Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen. Phương pháp dựa trên protein
Thực phẩm. Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen. Tách chiết axit nucleic
Thực phẩm. Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen. Phương pháp dự trên định tính axit nucleic
Thực phẩm. Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
Thực phẩm. Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Thực phẩm. Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat
Thực phẩm. Xác định aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Thực phẩm. Xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat và hàm lượng tổng số aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat
Thực phẩm. Xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng silica gel
Sản phẩm thực phẩm từ sữa. Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng khối lượng weibull-Berntrop (phương pháp chuẩn) . Phần 3: Các trường hợp đặc biệt
Sản phẩm thực phẩm từ sữa. Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (phương pháp chuẩn). Phần 2: Kem lạnh và kem lãnh hỗn hợp
Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa. Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn). Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh
Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh. Xác định hàm lượng chất béo. Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
Dầu mỡ động vật và thực vật. Quy phạm thực hành về bảo quản và vận chuyển dầu mỡ thực phẩm dạng rời
Cơ sở chế biến thủy sản. Điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình đóng hộp
Hướng dẫn xây dựng chương trình quy phạm để kiểm tra dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (staphylococcus uureus và các lòai khác) trên đĩa thạch. Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker.
Thực phẩm. Phát hiện thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp quang phổ ESR đối với loại thực phẩm chứa xenluloza
Thực phẩm. Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm chứa xương. Phương pháp quang phổ ESR.
Thực phẩm. Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm chứa chất béo. Phân tích 2-Alkylclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/quang phổ khối
Thực phẩm. Phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm chứa chất béo. Phân tích hydrocacbon bằng sắc ký khí.
Kem thực phẩm. Yêu cầu kỹ thuật
Quy phạm vận hành thiết bị chiếu xạ xử lý thực phẩm
Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia electron và bức xạ hãm (bremsstrahlung) dùng để xử lý thực phẩm
Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm
Thực phẩm chiếu xạ. Yêu cầu chung
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 4: Các nguyên tắc cụ thể chuẩn bị các sản phẩm khác với sữa và sản phẩm sữa, thịt và sản phẩm thịt thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, hyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 3: các nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các mẫu thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, hyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 2: các nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các mẫu thịt và sản phẩm thịt
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, hyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân.
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện và định lượng Campylobacter spp.. Phần 1: Phương pháp phát hiện.
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Escherichina coli O157
Axit photphoric thực phẩm và axit phosphoric kỹ thuật. Yêu cầu kỹ thuật.